Học HTML, CSS từ Zero Tới Hero
Tài nguyên sử dụng trong bài học:
Đơn vị %
Các đơn vị tương đối luôn có một yếu tố để phụ thuộc
vào. Đơn vị % phụ thuộc vào
thẻ cha của nó.
Ví dụ:
<main>
<div id="child"></div>
</main>
<style>
main {
width: 200px;
border: 1px solid black;
}
#child {
width: 50%;
background-color: orange;
height: 20px;
}
</style>
Thẻ <div> chứa
#child có
width: 50%. Điều này có nghĩa
chiều rộng được tính toán của nó sẽ bằng 50% chiều rộng
thẻ cha chứa nó (200px).
Lúc này #child có chiều
rộng là:
(200px / 100%) * 50% = 100px.
Đương nhiên, nếu bạn cập nhật chiều rộng của thẻ
<main>, chiều rộng của
#child cũng sẽ được cập nhật theo để đảm bảo
luôn bằng 50% so với thẻ cha chứa
nó.
Đơn vị % được sử dụng với các
nhóm thuộc tính:
font-size, line-height, padding, border, margin, width, height, v.v.
Đơn vị vw, vh
Từ vw là từ viết tắt của viewport width - chiều rộng khung nhìn. Từ vh là từ viết tắt của viewport height - chiều cao khung nhìn. Trong CSS, đơn vị vw biểu thị 1% chiều rộng khung nhìn. Tương tự, đơn vị vh biểu thị 1% chiều cao khung nhìn.
Set width: 50vw, chiều rộng của .half-screen tương ứng với 50% (một nửa) tổng chiều rộng của khung nhìn. Tương tự, set height: 50vh, chiều cao của .half-screen tương ứng với 50% tổng chiều cao của khung nhìn.
Tóm tắt
-
Đơn vị
%thuộc nhóm tương đối, phần tử sử dụng đơn vị%phụ thuộc vào thẻ cha chứa nó. -
Đơn vị
%được sử dụng với các nhóm thuộc tính: font-size, line-height, padding, border, margin, width, height, v.v. - Từ vw được viết tắt của viewport width. Trong CSS,
vwứng với1%chiều rộng khung nhìn. - Từ vh được viết tắt của viewport height. Trong CSS,
vhứng với1%chiều cao khung nhìn.

Nhận xét