C++ | Toán tử gán và toán tử số học

Lập trình C++ cơ bản, nâng cao

1. Toán tử gán

Toán tử gán được sử dụng để gán giá trị của một biểu thức cho một biến. Ký hiệu của toán tử gán là =.

Ví dụ:

int x = 10; // Gán giá trị 10 cho biến x
double y = 3.14; // Gán giá trị 3.14 cho biến y

Ngoài toán tử gán cơ bản, C++ còn cung cấp các toán tử gán kết hợp, cho phép thực hiện phép toán và gán kết quả cho biến trong cùng một biểu thức.

Ví dụ:

x += 5; // Tăng giá trị của x lên 5 (tương đương x = x + 5)
y -= 2.5; // Giảm giá trị của y đi 2.5 (tương đương y = y - 2.5)
z *= 2; // Nhân giá trị của z với 2 (tương đương z = z * 2)

Bảng các toán tử gán kết hợp:

Toán tử Mô tả Ví dụ
+= Cộng và gán x += 5; // Tương đương x = x + 5
-= Trừ và gán y -= 2.5; // Tương đương y = y - 2.5
*= Nhân và gán z *= 2; // Tương đương z = z * 2
/= Chia và gán v /= 3; // Tương đương v = v / 3
%= Lấy phần dư và gán n %= 10; // Tương đương n = n % 10
&= AND bitwise và gán a &= b; // Tương đương a = a & b
` =` OR bitwise và gán
^= XOR bitwise và gán e ^= f; // Tương đương e = e ^ f
<<= Dịch trái bitwise và gán g <<= 2; // Tương đương g = g << 2
>>= Dịch phải bitwise và gán h >>= 3; // Tương đương h = h >> 3

2. Toán tử số học

Toán tử số học được sử dụng để thực hiện các phép toán số học cơ bản như cộng, trừ, nhân, chia, v.v.

Bảng các toán tử số học:

Toán tử Mô tả Ví dụ
+ Cộng a + b; // Tính tổng của a và b
- Trừ c - d; // Tính hiệu của c và d
* Nhân e * f; // Tính tích của e và f
/ Chia g / h; // Tính thương của g và h
% Lấy phần dư i % j; // Lấy phần dư của phép chia i cho j
++ Tăng (tiền tố và hậu tố) k++; // Tăng k lên 1 (sau khi sử dụng)
-- Giảm (tiền tố và hậu tố) --l; // Giảm l đi 1 (trước khi sử dụng)

Lưu ý:

  • Thứ tự thực hiện phép toán trong biểu thức được quy định bởi quy tắc ưu tiên toán tử.
  • Có thể sử dụng dấu ngoặc đơn để thay đổi thứ tự thực hiện phép toán theo ý muốn.

3. Ví dụ sử dụng toán tử gán và toán tử số học

#include <iostream>

using namespace std;

int main() {
  int a = 10;
  int b = 5;

  cout << "a = " << a << endl; // In ra giá trị của a
  cout << "b = " << b << endl; // In ra giá trị của b

  a += b; // Cộng giá trị của b vào a
  cout << "a sau khi cộng b: " << a <<

Thực hành sử dụng toán tử số học #1

Viết chương trình nhập vào 2 số thực từ bàn phím, sau đó in ra tổnghiệu và thương của 2 số đó.

Ví dụ khi nhập:

3
4

Kết quả đầu ra sẽ là:

3 + 4 = 7
3 - 4 = -1
3 / 4 = 0.75

Giải:

#include <iostream>

int main()
{
    float a, b;
    
    std::cin >> a >> b;

    // Viết code ở đây
    std::cout << a << " + " << b << " = " << a + b << std::endl;
    std::cout << a << " - " << b << " = " << a - b << std::endl;
    std::cout << a << " / " << b << " = " << a / b << std::endl;
    return 0;
}

Thực hành sử dụng toán tử số học #2

Viết chương trình nhập vào cân nặng và chiều cao sau đó in ra màn hình chỉ số BMI.

Gợi ý:

  • Công thức tính chỉ số BMI là: BMI = (cân nặng )/(chiều cao * chiều cao)
  • Ví dụ:

Nhập vào:

50
1.6

Đầu ra:

BMI = 19.5312

Giải:

#include <iostream>

int main()
{
    float can_nang, chieu_cao;
    
    std::cin >> can_nang >> chieu_cao;

    std::cin >> can_nang >> chieu_cao;
    std::cout << "BMI = " << can_nang / (chieu_cao * chieu_cao) << std::endl;
    
    return 0;
}

Nhận xét

Mới hơn Cũ hơn