Lập trình C++ cơ bản, nâng cao
Link tham khảo: https://quantrimang.com/hoc/kieu-du-lieu-trong-cplusplus-156173
Các kiểu dữ liệu thường gặp
-
Các kiểu dữ liệu thường gặp trong C++:
- Integer (int): Kiểu số nguyên (
1
,2
,3
) - Float (float): Kiểu số thực (
1.2
,1.3
,3.14
,...) - Double (double): Kiểu số thực (có giới hạn lưu trữ lớn hơn so với float)
- Boolean (bool): 1/0 (True/False)
- Character (char): Kiểu ký tự (
'a'
,'b'
,'c'
,...)
- Integer (int): Kiểu số nguyên (
-
Ngoài ra còn có các kiểu dữ liệu khác:
long
,long long
,unsigned long
,short
,unsigned short
,...
#include <iostream>
int main()
{
int a = 1;
float b = 1.4;
double c = 3.14;
char d = 'a';
bool e = true;
bool f = 1;
return 0;
}
Giới hạn lưu trữ
-
Ngoài việc lưu trữ các loại dữ liệu khác nhau, mỗi kiểu dữ liệu lại có các giới hạn lưu trữ khác nhau
Ví dụ:
- Kiểu
int
có thể lưu trữ 4 byte (-2,147,483,648 tới 2,147,483,647) - Kiểu
short
có thể lưu trữ 2 byte (-32,768 tới 32,767)
- Kiểu
-
Sử dụng các macro sau đây để kiểm tra giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất mà 1 kiểu dữ liệu có thể lưu trữ
INT_MAX
: Giá trị lớn nhất mà kiểuint
có thể lưu trữ.INT_MIN
: Giá trị nhỏ nhất mà kiểuint
có thể lưu trữ.SHRT_MAX
: Giá trị nhất mà kiểushort
có thể lưu trữ.SHRT_MIN
: Giá trị nhỏ nh mà kiểushort
có thể lưu trữ.LONG_MAX
: Giá trị nhất mà kiểulong
có thể lưu trữ.LONG_MIN
: Giá trị nhỏ nh mà kiểulong
có thể lưu trữ.FLT_MAX
: Giá trị nhất mà kiểufloat
có thể lưu trữ.FLT_MIN
: Giá trị nhỏ nh mà kiểufloat
có thể lưu trữ.DBL_MAX
: Giá trị nhất mà kiểudouble
có thể lưu trữ.DBL_MIN
: Giá trị nhỏ nh mà kiểudouble
có thể lưu trữ.
Ví dụ:
#include <iostream>
int main()
{
std::cout << "Min int: " << INT_MIN << std::endl;
std::cout << "Max int: " << INT_MAX << std::endl;
std::cout << "Min short: " << SHRT_MIN << std::endl;
std::cout << "Max short: " << SHRT_MAX << std::endl;
return 0;
}
-
Sử dụng
sizeof
để xác định số lượng byte mà một kiểu dữ liệu có thể lưu trữ
Ví dụ:
#include <iostream>
int main()
{
std::cout << "Int: " << sizeof(int) << std::endl; // 4
std::cout << "Float: " << sizeof(float) << std::endl; // 4
std::cout << "Double: " << sizeof(double) << std::endl; // 8
std::cout << "Bool: " << sizeof(bool) << std::endl; // 1
std::cout << "Char: " << sizeof(char) << std::endl; // 1
std::cout << "Long: " << sizeof(long) << std::endl; // 4
return 0;
}
Thực hành sử dụng kiểu dữ liệu
Viết chương trình thỏa mãn các điều kiện sau:
- Tạo 2 biến bất kỳ, biến thứ nhất thuộc kiểu số nguyên, biến thứ hai thuộc kiểu số thực.
- Nhập 2 số vào từ bàn phím.
- In ra màn hình lần lượt giá trị của hai biến đó.
Ví dụ nếu bạn nhập:
Thì kết quả in ra màn hình sẽ là:
Nhận xét