Hướng Dẫn Sử Dụng Bộ Điều Khiển, Khống Chế Nhiệt Độ XH-W1209

Module XH-W1209

Hướng Dẫn Sử Dụng:

Từ màn hình chính, nhấn nhanh nút SET để chọn nhiệt độ cài đặt (mặc định là 28) → nhấn (+), () để thay đổi giá trị  nhấn SET để lưu giá trị và thoát ra. Để vào chế độ cài đặt, nhấn giữ nút SET khoảng 3s để vào cài đặt như bảng dưới.

Nhấn dấu (+) hoặc () để thay đổi chức năng (CODE) → Nhấn nút SET 1 lần để chọn chức năng đó → Sau đó nhấn  (+) hoặc () để cài đặt giá trị → nhấn SET để quay lại. Sau khi cài đặt xong, nhấn giữ nút SET khoảng 3s, hoặc không có thao tác nào trong 10s để lưu và thoát ra.

CODE Chức năng Phạm vi cài đặt Mặc định
P0 Làm nóng / Làm lạnh H/C C
P1 Cài đặt độ trễ nhiệt độ 0.1°C ~15°C 2.0
P2 Giới hạn nhiệt độ trên Max(110°C) 110
P3 Giới hạn nhiệt độ dưới Min(– 45°C) -45
P4 Hiệu chỉnh lại nhiệt độ đo được – 7.0°C ~  7.0°C 0.0
P5 Thời gian trễ bật/tắt relay 0-10 phút 0
P6 Cảnh báo nhiệt độ cao Tối đa 110°C OFF

Khôi phục cài đặt gốc: Nhấn đồng thời 2 nút “+” và “-” cho đến khi màn hình hiển thị 888.

Các ký hiệu hiển thị trên module:

  • Hiển thị "HHH": Là nhiệt độ cao vượt phạm vi đo, module sẽ ngắt relay.
  • Hiển thị "LLL": Là nhiệt độ thấp hơn phạm vi đo, module sẽ ngắt relay.
  • Hiển thị "---": Để cảnh báo nhiệt độ cao module sẽ ngắt relay cho đến khi nhiệt độ xuống mức cài đặt sẽ hiển thị nhiệt độ bình thường.

Các chế độ làm việc:

Nhấn và giữ nút SET 5 giây để thiết lập các chế độ làm việc. Nhấn + hoặc - để lựa chọn chế độ P0- P6. Nhấn SET 10 giây để xác lập các thiết lập.

  1. Chế độ P0 là chế độ Làm mát và Làm nóng:
    • Chế độ mát [C]: Khi giá trị nhiệt độ đo được ≥ nhiệt độ thiết lập. Chế độ làm mát được bật --> Relay sẽ đóng. Khi nhiệt độ ≤ nhiệt độ thiết lập --> Tắt chế độ làm mát
    • Chế độ Nóng [H]: Khi giá trị nhiệt độ đo được ≤ nhiệt độ thiết lập. Chế độ [H] được bật --> Relay sẽ đóng. Khi nhiệt độ ≥ nhiệt độ thiết lập --> Tắt chế độ [H]
  2. Chế độ P1 là chế độ thiết lập hysteresis (ngưỡng nhiệt độ trở lại):
    • Ví dụ: Bạn thiết lập nhiệt độ làm mát là 30°C và bạn thiết lập hysteresis = 5°C. Như vậy khi nhiệt độ ≥ 30°C thì Relay sẽ bật chế độ làm mát và khi nhiệt độ giảm xuống 25°C thì Relay sẽ tắt chế độ làm mát.
  3. Chế độ P2 là chế độ thiết lập nhiệt độ cao nhất:
    • Đây là chế độ cho phép thiết lập giới hạn nhiệt độ cao nhất cho phép (Ví dụ trong P2 bạn SET là 50 thì khi ra ngoài bạn chỉ thiết lập được tối đa là 50°C).
  4. Chế độ P3 là chế độ thiết lập nhiệt độ thấp nhất:
    • Cũng tương tự như chế độ P2 chuyển sang chế độ P3 để thiết lập nhiệt độ tối thiểu (Ví dụ trong P3 bạn SET là -10 thì khi ra ngoài bạn chỉ thiết lập được tối thiểu là -10°C).
  5. Chế độ P4 là chế độ hiệu chỉnh nhiệt độ.
    • Tham số này cung cấp một phần bù (dương hoặc âm) cho giá trị nhiệt độ được hiển thị. Tính năng này có thể được sử dụng để phù hợp với việc đọc với một thiết bị khác hoặc nếu bạn cần thực hiện hiệu chỉnh do lỗi gây ra bằng cách kéo dài cáp cảm biến.
  6. Chế độ P5 là chế độ thiết lập độ trễ thời gian (đơn vị là phút).
    • Tham số này cung cấp độ trễ giữa thời điểm đạt đến nhiệt độ Kích hoạt và khi rơle được cấp điện hoặc không có năng lượng. Cài đặt này có thể dao động từ 0-10 phút với khoảng tăng 1 phút.
    • Ví dụ: Bạn thiết lập nhiệt độ làm mát là 30°C. và thời gian trễ là 10 phút. Như vậy sau khi nhiệt độ ≥ nhiệt độ thiết lập thì sau 10 phút chế độ làm mát sẽ được bật.
  7. Chế độ P6 là chế độ thiết lập cảnh báo.
    • Thông số này cung cấp một cảnh báo nhiệt độ cao. Khi đạt đến nhiệt độ cài đặt, rơle sẽ ngừng hoạt động và màn hình hiển thị ‘---‘ cho đến khi nhiệt độ xuống dưới điểm cài đặt cảnh báo mặc định là OFF.
    • Nếu cảnh báo được chuyển sang ON, nhấn lại nút SET lúc này sẽ vào chế độ cài đặt nhiệt độ cảnh báo. Phạm vi là 0-110°C.

Sơ đồ kết nối:

XH-W1209 Sơ đồ kết nối tải là DC
XH-W1209 Sơ đồ kết nối tải là AC

Video:

Nhận xét

Mới hơn Cũ hơn